Hướng Dẫn Chọn Máy Bơm Tăng Áp Nước Nóng 100°C Phù Hợp Nhất

Trong các hệ thống cấp nước hiện đại – từ gia đình, khách sạn đến nhà máy công nghiệp – nhu cầu sử dụng nước nóng đang ngày càng phổ biến. Đặc biệt với những ứng dụng yêu cầu nước có nhiệt độ cao lên đến 100°C, việc duy trì áp lực dòng chảy ổn định và an toàn là yếu tố cực kỳ quan trọng. Lúc này, máy bơm tăng áp nước nóng chuyên dụng trở thành thiết bị không thể thiếu.

Máy Bơm Tăng Áp Nước Nóng 100°C thương hiệu Pentax
Máy Bơm Tăng Áp Nước Nóng 100°C thương hiệu Pentax

Không giống như các loại máy bơm thông thường chỉ chịu được nước ở mức 60–80°C, dòng nước ở nhiệt độ sôi có thể gây hỏng nhanh các linh kiện như phớt bơm, cánh bơm, vòng bi nếu không được thiết kế đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Vì vậy, việc lựa chọn đúng loại máy bơm tăng áp chịu nhiệt lên tới 100°C sẽ giúp đảm bảo hiệu quả vận hành, kéo dài tuổi thọ thiết bị và tăng tính an toàn cho cả hệ thống.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đặc điểm kỹ thuật, nguyên lý hoạt động, cách chọn máy phù hợp và liệt kê các dòng máy thông thường không nên sử dụng với nước nóng 100°C – nhằm giúp người dùng tránh những sai lầm đáng tiếc trong quá trình lắp đặt và vận hành.

15 mã máy Bơm Tăng Áp Nước Nóng 100°C phổ biến

1. Máy bơm trục ngang Pentax U5S-120/4 (900W)

  • Công suất: 1.2 HP (0.9 kW)
  • Lưu lượng: 30 ÷ 140 lít/phút
  • Cột áp: 42.2 ÷ 10.4 mét
  • Nhiệt độ nước bơm: -15 ÷ +110 °C
  • Vật liệu: Thân bơm và cánh bơm bằng thép không gỉ AISI 304
  • Ứng dụng: Hệ thống tăng áp, tưới tiêu, cấp nước sinh hoạt, hệ thống điều hòa nhiệt độ

🔗🌐 Link sản phẩm: https://lachongcorp.vn/may-bom-tang-ap-truc-ngang-pentax-u5s-1204/

2. Bơm trục ngang đa cấp Pentax U5S-200/7T (1.5KW)

  • Công suất: 2 HP (1.5 kW)
  • Lưu lượng: 30 ÷ 140 lít/phút
  • Cột áp: 73.5 ÷ 22.4 mét
  • Nhiệt độ nước bơm: -15 ÷ +110 °C
  • Vật liệu: Thân bơm và cánh bơm bằng thép không gỉ AISI 304
  • Ứng dụng: Hệ thống tăng áp, tưới tiêu, cấp nước sinh hoạt, hệ thống điều hòa nhiệt độ

🔗🌐 Link sản phẩm: https://lachongcorp.vn/may-bom-tang-ap-truc-ngang-pentax-u5s-2007t/

3. Máy bơm đa tầng trục ngang inox PENTAX U9S-150/3T

  • Công suất: 1.5 HP (1.1 kW)
  • Lưu lượng: 60 ÷ 220 lít/phút
  • Cột áp: 32.8 ÷ 15.2 mét
  • Nhiệt độ nước bơm: -15 ÷ +110 °C
  • Vật liệu: Thân bơm và cánh bơm bằng thép không gỉ AISI 304
  • Ứng dụng: Hệ thống tăng áp, tưới tiêu, cấp nước sinh hoạt, hệ thống điều hòa nhiệt độ

🔗🌐 Link sản phẩm: https://lachongcorp.vn/may-bom-tang-ap-truc-ngang-pentax-u9s-1503t/

4. Bơm trục ngang đa cấp Pentax U3S-100/5 (750W)

  • Công suất: 1 HP (0.75 kW)
  • Lưu lượng: 10 ÷ 80 lít/phút
  • Cột áp: 55.3 ÷ 17.7 mét
  • Nhiệt độ nước bơm: -15 ÷ +110 °C
  • Vật liệu: Thân bơm và cánh bơm bằng thép không gỉ AISI 304
  • Ứng dụng: Hệ thống tăng áp, tưới tiêu, cấp nước sinh hoạt, hệ thống điều hòa nhiệt độ

🔗🌐 Link sản phẩm: https://lachongcorp.vn/may-bom-tang-ap-truc-ngang-pentax-u3s-1005t/

5. Máy Bơm Trục Đứng Pentax U7SV-400/8T (4HP)

  • Công suất: 4 HP (3 kW)
  • Lưu lượng: 100 ÷ 400 lít/phút
  • Cột áp: 44.2 ÷ 19 mét
  • Nhiệt độ nước bơm: -15 ÷ +110 °C
  • Vật liệu: Thân bơm và cánh bơm bằng thép không gỉ AISI 304
  • Ứng dụng: Hệ thống tăng áp, tưới tiêu, cấp nước sinh hoạt, hệ thống điều hòa nhiệt độ

🔗🌐 Link sản phẩm: https://lachongcorp.vn/may-bom-tang-ap-truc-dung-pentax-u7sv-4008t-canh-inox/

6. Ebara 3D 40-200/11

  • Công suất: 11 kW
  • Lưu lượng: tối đa 42 m³/h
  • Cột áp: tối đa 70 m
  • Nhiệt độ chất lỏng:
    • Tiêu chuẩn: -5°C đến +90°C
    • Phiên bản H, HS, HW, HSW: -5°C đến +110°C
    • Phiên bản E: -5°C đến +120°C
  • Vật liệu:
    • Thân bơm: Gang đúc
    • Cánh bơm: Inox AISI 304
    • Trục bơm: Inox AISI 304
  • Ứng dụng: Hệ thống cấp nước, tăng áp, điều hòa không khí, tưới tiêu, hệ thống rửa công nghiệp

7. Ebara 3D 40-200/5.5

  • Công suất: 5.5 kW
  • Nhiệt độ chất lỏng:
    • Tiêu chuẩn: -5°C đến +90°C
    • Phiên bản H, HS, HW, HSW: -5°C đến +110°C
    • Phiên bản E: -5°C đến +120°C
  • Vật liệu:
    • Thân bơm: Gang đúc
    • Cánh bơm: Inox AISI 304
    • Trục bơm: Inox AISI 304
  • Ứng dụng: Tương tự như model 3D 40-200/11

8. Ebara 3D 50-200/11

  • Công suất: 11 kW
  • Nhiệt độ chất lỏng:
    • Tiêu chuẩn: -5°C đến +90°C
    • Phiên bản H, HS, HW, HSW: -5°C đến +110°C
    • Phiên bản E: -5°C đến +120°C
  • Vật liệu:
    • Thân bơm: Gang đúc
    • Cánh bơm: Inox AISI 304
    • Trục bơm: Inox AISI 304
  • Ứng dụng: Hệ thống cấp nước, tăng áp, điều hòa không khí, tưới tiêu, hệ thống rửa công nghiệp

9. Ebara 3D 50-160/7.5

  • Công suất: 7.5 kW
  • Lưu lượng: 24 – 72 m³/h
  • Cột áp: 26.7 – 38.2 m
  • Nhiệt độ chất lỏng:
    • Tiêu chuẩn: -5°C đến +90°C
    • Phiên bản H, HS, HW, HSW: -5°C đến +110°C
    • Phiên bản E: -5°C đến +120°C
  • Vật liệu:
    • Thân bơm: Gang đúc
    • Cánh bơm: Inox AISI 304
    • Trục bơm: Inox AISI 304
  • Ứng dụng: Hệ thống cấp nước, tăng áp, điều hòa không khí, tưới tiêu, hệ thống rửa công nghiệp

10. Ebara 3D 32-200/5.5

  • Công suất: 5.5 kW
  • Nhiệt độ chất lỏng:
    • Tiêu chuẩn: -5°C đến +90°C
    • Phiên bản H, HS, HW, HSW: -5°C đến +110°C
    • Phiên bản E: -5°C đến +120°C
  • Vật liệu:
    • Thân bơm: Gang đúc
    • Cánh bơm: Inox AISI 304
    • Trục bơm: Inox AISI 304
  • Ứng dụng: Hệ thống cấp nước, tăng áp, điều hòa không khí, tưới tiêu, hệ thống rửa công nghiệp
  • Lưu ý về nhiệt độ chất lỏng:
    • Phiên bản tiêu chuẩn: -5°C đến +90°C
    • Phiên bản H, HS, HW, HSW: -5°C đến +110°C
    • Phiên bản E: -5°C đến +120°C

11. Wilo TOP-S 30/7

  • Nguồn điện: 1~230 V, 50 Hz
  • Công suất động cơ: 90 W
  • Lưu lượng tối đa: 8 m³/h
  • Cột áp tối đa: 7 m
  • Nhiệt độ chất lỏng cho phép: -20 °C đến +130 °C; vận hành ngắn hạn (2 giờ) lên đến +140 °C; với Wilo-Protect-Module C: -20 °C đến +110 °C
  • Vật liệu:
    • Thân bơm: Gang xám (EN-GJL-200)
    • Cánh bơm: Nhựa PP gia cố sợi thủy tinh
    • Trục bơm: Thép không gỉ (X46Cr13)
    • Bạc đạn: Carbon tẩm kim loại
  • Kích thước kết nối: Ren Rp 1¼
  • Chiều dài tổng thể: 180 mm
  • Trọng lượng: Khoảng 5 kg

12. Wilo TOP-S 50/15

  • Nguồn điện: 3~400/230 V, 50 Hz
  • Công suất động cơ: 1100 W
  • Lưu lượng tối đa: 39 m³/h
  • Cột áp tối đa: 16 m
  • Nhiệt độ chất lỏng cho phép: -20 °C đến +130 °C; vận hành ngắn hạn (2 giờ) lên đến +140 °C; với Wilo-Protect-Module C: -20 °C đến +110 °C
  • Vật liệu:
    • Thân bơm: Gang xám (EN-GJL-250)
    • Cánh bơm: Nhựa PP gia cố sợi thủy tinh
    • Trục bơm: Thép không gỉ (X46Cr13)
    • Bạc đạn: Carbon tẩm kim loại
  • Kích thước kết nối: Mặt bích DN 50
  • Chiều dài tổng thể: 340 mm
  • Trọng lượng: Khoảng 25 kg

13. Wilo TOP-S 50/4

  • Nguồn điện: 1~230 V, 50 Hz
  • Công suất động cơ: 180 W
  • Tốc độ quay: 1950 / 2450 / 2650 rpm
  • Nhiệt độ chất lỏng cho phép: -20 °C đến +130 °C; vận hành ngắn hạn (2 giờ) lên đến +140 °C; với Wilo-Protect-Module C: -20 °C đến +110 °C
  • Vật liệu:
    • Thân bơm: Gang xám (EN-GJL-250)
    • Cánh bơm: Nhựa PP gia cố sợi thủy tinh
    • Trục bơm: Thép không gỉ (X46Cr13)
    • Bạc đạn: Carbon tẩm kim loại
  • Kích thước kết nối: Mặt bích DN 50
  • Chiều dài tổng thể: 240 mm
  • Trọng lượng: Khoảng 13 kg

14. Wilo TOP-S 40/10

  • Nguồn điện: 1230 V hoặc 3400 V, 50 Hz (tùy chọn)
  • Công suất động cơ: Tùy thuộc vào phiên bản
  • Lưu lượng và cột áp: Tùy thuộc vào phiên bản
  • Nhiệt độ chất lỏng cho phép: -20 °C đến +130 °C; vận hành ngắn hạn (2 giờ) lên đến +140 °C; với Wilo-Protect-Module C: -20 °C đến +110 °C
  • Vật liệu:
    • Thân bơm: Gang xám
    • Cánh bơm: Nhựa
    • Trục bơm: Thép không gỉ
    • Bạc đạn: Carbon tẩm kim loại
  • Kích thước kết nối: Mặt bích DN 40
  • Chiều dài tổng thể: Tùy thuộc vào phiên bản
  • Trọng lượng: Tùy thuộc vào phiên bản

15. Wilo TOP-S 25/13

  • Nguồn điện: 1230 V hoặc 3400 V, 50 Hz (tùy chọn)
  • Công suất động cơ: Tùy thuộc vào phiên bản
  • Lưu lượng và cột áp: Tùy thuộc vào phiên bản
  • Nhiệt độ chất lỏng cho phép: -20 °C đến +110 °C
  • Vật liệu:
    • Thân bơm: Gang xám
    • Cánh bơm: Nhựa
    • Trục bơm: Thép không gỉ
    • Bạc đạn: Carbon tẩm kim loại
  • Kích thước kết nối: Ren Rp 1
  • Chiều dài tổng thể: Tùy thuộc vào phiên bản
  • Trọng lượng: Tùy thuộc vào phiên bản

Bảng so sánh

STT Model Thương hiệu Công suất (kW/W) Lưu lượng Cột áp (m) Nhiệt độ chất lỏng (°C)
1 U5S-120/4 Pentax 0.9 kW 30 – 140 l/min 42.2 – 10.4 -15 ÷ +110
2 U5S-150/5 Pentax 1.1 kW 30 – 140 l/min 52.8 – 16.4 -15 ÷ +110
3 U5S-180/6 Pentax 1.5 kW 30 – 140 l/min 63.3 – 20.4 -15 ÷ +110
4 U5S-200/7 Pentax 1.5 kW 30 – 140 l/min 73.5 – 22.4 -15 ÷ +110
5 U7S-120/3 Pentax 0.9 kW 40 – 180 l/min 33.9 – 10 -15 ÷ +110
6 3D 32-125 Ebara 1.5 kW 6 – 18 m³/h 22 – 12 -10 ÷ +90
7 3D 32-160 Ebara 2.2 kW 6 – 18 m³/h 32 – 18 -10 ÷ +90
8 3D 40-160 Ebara 3.0 kW 9 – 27 m³/h 35 – 20 -10 ÷ +90
9 3D 50-160 Ebara 4.0 kW 15 – 45 m³/h 32 – 18 -10 ÷ +90
10 3D 65-200 Ebara 7.5 kW 30 – 90 m³/h 40 – 22 -10 ÷ +90
11 TOP-S 25/13 Wilo -20 ÷ +110
12 TOP-S 30/7 Wilo 90 W 8 m³/h 7 -20 ÷ +130 (max 140/2h)
13 TOP-S 40/10 Wilo -20 ÷ +130 (max 140/2h)
14 TOP-S 50/4 Wilo 180 W -20 ÷ +130 (max 140/2h)
15 TOP-S 50/15 Wilo 1100 W 39 m³/h 16 -20 ÷ +130 (max 140/2h)

Định nghĩa và nguyên lý hoạt động

Máy bơm tăng áp nước nóng 100°C là thiết bị chuyên dụng dùng để tăng cường áp lực dòng nước trong các hệ thống dẫn nước nóng có nhiệt độ cao, đặc biệt lên đến hoặc gần 100 độ C – mức nhiệt tiệm cận điểm sôi. Không giống các loại bơm thông thường, máy bơm loại này được thiết kế đặc biệt với vật liệu chịu nhiệt, phớt cơ khí cách nhiệt, vòng bi bôi trơn chịu nhiệt và động cơ có khả năng làm mát tốt nhằm đảm bảo an toàn trong điều kiện vận hành khắc nghiệt.

Nguyên lý hoạt động:

Máy bơm tăng áp hoạt động dựa trên nguyên lý của bơm ly tâm hoặc bơm trục đứng. Khi động cơ quay, cánh bơm bên trong tạo ra lực ly tâm, hút nước từ đầu vào và đẩy nước ra đầu ra với áp suất cao hơn. Trong trường hợp sử dụng với nước nóng, toàn bộ hệ thống bơm phải được thiết kế kín để tránh hiện tượng sôi cục bộ, tạo bong bóng khí (hiện tượng cavitation) gây hư hại thiết bị.

Một số máy còn tích hợp cảm biến áp lực hoặc bình tích áp để kiểm soát áp suất ổn định và tự động kích hoạt khi lưu lượng nước giảm hoặc không đủ áp. Ở các hệ thống hiện đại, máy bơm còn có thể kết hợp với bộ điều khiển biến tần để điều chỉnh tốc độ motor theo nhu cầu thực tế, vừa tiết kiệm điện, vừa duy trì áp lực nước ổn định trong suốt quá trình sử dụng.

Việc lựa chọn đúng máy bơm tăng áp nước nóng giúp không chỉ tăng hiệu suất truyền dẫn nước mà còn đảm bảo an toàn nhiệt, độ bền thiết bị, tránh các rủi ro cháy nổ, hở nhiệt hay rò rỉ nước nóng trong hệ thống.

Yêu cầu kỹ thuật khi bơm nước nóng 100°C

Việc bơm nước ở nhiệt độ cao – đặc biệt là gần hoặc đạt mức 100°C – đòi hỏi hệ thống bơm phải tuân thủ những tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn, ổn định và độ bền thiết bị. Dưới đây là các yêu cầu kỹ thuật quan trọng cần lưu ý:

1. Vật liệu cấu tạo chịu nhiệt

  • Thân bơm, cánh bơm, trục bơm cần được làm từ các vật liệu chịu nhiệt tốt như inox 304/316, gang đặc biệt, đồng hoặc đồng thau, hạn chế biến dạng hoặc oxy hóa ở nhiệt độ cao.
  • Phớt cơ khí (mechanical seal) nên là loại chuyên dùng cho nước nóng, với vật liệu như graphite, silicon carbide hoặc Viton – giúp chống rò rỉ khi nước giãn nở nhiệt.

2. Khả năng làm kín cao

  • Ở nhiệt độ 100°C, nước có xu hướng bốc hơi tạo áp suất hơi lớn, dễ gây rò rỉ hoặc tạo bọt khí (cavitation). Vì vậy, máy bơm cần được làm kín tốt ở trục, phớt và các mặt bích kết nối.
  • Các hệ thống đường ống, van và phụ kiện kèm theo cũng phải sử dụng ron chịu nhiệt và vật liệu cách nhiệt để tránh tổn thất nhiệt năng.

3. Thiết kế chịu áp lực và chống sôi cục bộ

  • Cấu trúc bơm cần có khả năng làm việc ổn định ở áp suất cao, thường từ 6 – 10 bar, để ngăn nước sôi cục bộ bên trong buồng bơm.
  • Một số hệ thống còn tích hợp bình giãn nở hoặc van xả áp để cân bằng áp suất khi nhiệt độ thay đổi đột ngột.

4. Động cơ và làm mát

  • Động cơ bơm nên có khả năng tản nhiệt tốt, ưu tiên dạng động cơ kín có quạt làm mát hoặc thiết kế chống chịu môi trường nhiệt độ cao.
  • Trong điều kiện vận hành liên tục, cần có bảo vệ quá nhiệt, rơ-le nhiệt và có thể kết hợp bộ biến tần để điều chỉnh tốc độ quay phù hợp.

5. Vị trí lắp đặt và an toàn hệ thống

  • Máy bơm nên được lắp tại vị trí thông thoáng, tránh gần nguồn nhiệt lớn, có thể tích hợp thêm van một chiều, van an toàn và cảm biến nhiệt để tăng cường kiểm soát.
  • Nếu dùng trong hệ thống khép kín (như nồi hơi, năng lượng mặt trời), cần bố trí thêm bình tích áp, van hồi lưu và đường ống chịu nhiệt phù hợp.
  • Việc không tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật nêu trên có thể khiến máy bơm nhanh hỏng, rò rỉ nước nóng gây nguy hiểm, hoặc giảm hiệu suất vận hành hệ thống. Vì vậy, khi chọn bơm tăng áp nước nóng 100°C, cần đảm bảo thiết bị đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và được lắp đặt bởi đơn vị có chuyên môn.

Phân loại máy bơm tăng áp nước nóng

Máy bơm tăng áp nước nóng 100°C được thiết kế với nhiều dòng và nguyên lý hoạt động khác nhau để đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng: từ hộ gia đình, khách sạn cho tới nhà máy công nghiệp. Việc phân loại chính xác giúp người dùng dễ dàng lựa chọn thiết bị phù hợp với điều kiện vận hành thực tế. Dưới đây là các phân loại phổ biến:

1. Phân loại theo cấu tạo và cơ chế vận hành

a. Bơm ly tâm tăng áp nước nóng

  • Là loại phổ biến nhất, sử dụng lực ly tâm để tạo áp.
  • Phù hợp cho hệ thống tuần hoàn nước nóng, hệ thống năng lượng mặt trời, nồi hơi, khách sạn…
  • Ưu điểm: Lưu lượng lớn, hoạt động êm, dễ bảo trì.
  • Ví dụ: Máy bơm ly tâm Pentax Inox CM 100, Ebara CDX series (chịu nước nóng đến 90–100°C).

b. Bơm trục đứng chịu nhiệt (Vertical Multistage)

  • Thiết kế nhiều tầng cánh, tăng áp lực cực mạnh với lưu lượng vừa phải.
  • Thường dùng cho hệ thống cấp nước nóng tầng cao, bơm cấp nồi hơi hoặc xử lý nhiệt công nghiệp.
  • Ưu điểm: Áp lực mạnh, tiết kiệm không gian lắp đặt.
  • Ví dụ: Grundfos CRN, Pentax U5V.

c. Bơm tăng áp có bình tích áp + rơ-le áp suất

  • Tích hợp bình tích áp để ổn định áp lực, tránh bật tắt liên tục.
  • Phù hợp cho nhà dân, biệt thự, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời.
  • Ưu điểm: Ổn định áp, giảm tiếng ồn, tiết kiệm điện.

d. Bơm tăng áp biến tần chịu nhiệt

  • Sử dụng bộ điều khiển biến tần để thay đổi tốc độ quay theo áp lực tiêu thụ thực tế.
  • Ứng dụng trong các hệ thống lớn cần áp lực ổn định liên tục.
  • Ưu điểm: Tiết kiệm năng lượng, tuổi thọ cao, điều khiển thông minh.

2. Phân loại theo nguồn năng lượng

a. Bơm tăng áp điện 1 pha (220V)

  • Phù hợp sử dụng trong hộ gia đình, biệt thự, nhà nghỉ nhỏ.
  • Dễ lắp đặt, tiêu chuẩn dân dụng, công suất vừa phải.

b. Bơm tăng áp điện 3 pha (380V)

  • Dùng trong nhà máy, tòa nhà, khách sạn hoặc hệ thống công nghiệp.
  • Công suất lớn, tải mạnh, bền bỉ khi hoạt động liên tục.

3. Phân loại theo mục đích sử dụng

a. Máy bơm tăng áp nước nóng gia đình

  • Dùng để tăng áp cho vòi sen, bình nóng lạnh, máy giặt nước nóng…
  • Nhỏ gọn, ít tiêu hao điện năng, chịu nhiệt từ 80–100°C.

b. Máy bơm tăng áp cho hệ thống năng lượng mặt trời

  • Thiết kế phù hợp với nước nóng tuần hoàn, hoạt động liên tục ban ngày.
  • Có thể tích hợp cảm biến nhiệt hoặc bơm tuần hoàn kép.

c. Máy bơm tăng áp cấp nước cho nồi hơi, dây chuyền sản xuất

  • Chịu nhiệt và áp lực cao, thường là dòng trục đứng nhiều tầng cánh.
  • Cần đáp ứng tiêu chuẩn công nghiệp về độ kín và an toàn nhiệt.

Tùy theo nhu cầu sử dụng, người dùng nên chọn loại máy bơm phù hợp về: công suất, áp lực, khả năng chịu nhiệt và môi trường vận hành. Việc phân loại đúng không chỉ giúp hệ thống hoạt động hiệu quả mà còn kéo dài tuổi thọ thiết bị và tối ưu chi phí đầu tư.

Ứng dụng thực tế

Máy bơm tăng áp nước nóng 100°C là thiết bị không thể thiếu trong nhiều hệ thống cấp nước hiện đại, nơi yêu cầu duy trì áp suất ổn định cho dòng nước có nhiệt độ cao. Với khả năng chịu nhiệt, chịu áp và hoạt động bền bỉ, dòng máy bơm này được ứng dụng rộng rãi trong cả dân dụng lẫn công nghiệp:

1. Ứng dụng trong gia đình và dân dụng

  • Hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời: Máy bơm giúp tăng áp dòng nước nóng từ bồn chứa tới các thiết bị sử dụng như vòi sen, chậu rửa, máy giặt… đặc biệt khi bồn đặt trên mái và chênh lệch áp suất yếu.
  • Nhà tắm cao cấp, biệt thự: Giúp ổn định áp lực nước nóng cho hệ thống sen tắm đa tia, bồn tắm massage, bồn jacuzzi…
  • Bình nóng lạnh trung tâm (hệ thống gia đình lớn): Duy trì áp lực đều giữa các phòng tắm hoặc tầng khác nhau.

2. Ứng dụng trong khách sạn, resort, nhà nghỉ

  • Cấp nước nóng cho phòng tắm, bếp và khu spa: Máy bơm giúp đảm bảo nguồn nước nóng luôn đủ áp lực tại mọi vị trí trong các khối phòng sử dụng đồng thời.
  • Hệ thống đun nước nóng tập trung: Thường sử dụng bơm ly tâm hoặc bơm trục đứng chịu nhiệt để cấp nước từ bồn chứa lớn đến từng khu vực sử dụng.
  • Tích hợp trong các hệ thống tuần hoàn nước nóng: Đảm bảo nhiệt độ luôn duy trì ổn định, không bị nguội giữa chừng trong các đoạn đường ống dài.

3. Ứng dụng trong công nghiệp

  • Nhà máy thực phẩm, dược phẩm, chế biến nông sản: Sử dụng nước nóng để vệ sinh dây chuyền, rửa thiết bị hoặc phục vụ quy trình gia nhiệt.
  • Hệ thống cấp nước cho nồi hơi (boiler): Máy bơm tăng áp nhiệt cao cung cấp nước đầu vào cho lò hơi, đảm bảo lưu lượng và áp suất ổn định.
  • Xưởng giặt là công nghiệp: Cấp nước nóng áp lực cao cho hệ thống giặt là công suất lớn, đảm bảo hiệu quả giặt sạch và diệt khuẩn.
  • Tòa nhà văn phòng, chung cư cao tầng: Hệ thống cấp nước nóng trung tâm thường sử dụng máy bơm tăng áp để đưa nước đến các tầng cao mà không bị sụt áp.

4. Ứng dụng trong trường học, bệnh viện, công trình công cộng

  • Phục vụ nước nóng sinh hoạt cho nhiều người dùng cùng lúc: Đảm bảo áp suất nước đồng đều trong giờ cao điểm như buổi sáng hoặc chiều tối.
  • Các khu bếp ăn tập thể: Cần nước nóng áp lực cao để rửa dụng cụ, khử trùng, vệ sinh.
  • Nhìn chung, máy bơm tăng áp nước nóng 100°C là giải pháp tối ưu cho những nơi có nhu cầu sử dụng nước nóng liên tục, đồng thời yêu cầu cao về áp lực, độ ổn định và an toàn. Việc ứng dụng đúng loại bơm theo từng lĩnh vực không chỉ nâng cao hiệu quả vận hành mà còn giúp tiết kiệm điện năng và kéo dài tuổi thọ hệ thống.

Bạn muốn mình viết thêm phần “Những lưu ý khi lắp đặt và bảo trì máy bơm nước nóng” để bổ sung cho phần kết không? Nó sẽ giúp bài viết đầy đủ hơn và mang tính tư vấn rõ rệt.

Một số thương hiệu và mẫu máy bơm tăng áp nước nóng phổ biến

Trên thị trường hiện nay, có nhiều thương hiệu máy bơm tăng áp nước nóng nổi tiếng với chất lượng đảm bảo, thiết kế chuyên dụng cho nước nóng ở nhiệt độ cao lên đến 100°C. Dưới đây là một số thương hiệu và mẫu máy được đánh giá cao, được sử dụng rộng rãi trong dân dụng và công nghiệp:

1. Pentax

Pentax là thương hiệu máy bơm đến từ Ý, nổi tiếng với độ bền cao và khả năng chịu nhiệt tốt. Các mẫu máy bơm Pentax tăng áp nước nóng được nhiều khách hàng tin dùng nhờ thiết kế inox chịu nhiệt và độ ổn định vận hành.

  • Pentax CM 100: Máy bơm ly tâm inox, chịu nhiệt lên đến 100°C, lưu lượng lớn, phù hợp hệ thống nước nóng gia đình và công nghiệp nhẹ.
  • Pentax U5V: Bơm trục đứng đa tầng cánh, áp lực cao, thiết kế chống ăn mòn và chịu nhiệt tốt, dùng trong các hệ thống nồi hơi và cấp nước nóng tầng cao.
  • Pentax MQ 3: Bơm tăng áp tự động, thích hợp cho hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, công suất vừa phải, vận hành êm ái.
  • Pentax CMA 80: Bơm ly tâm inox nhỏ gọn, chịu nhiệt tốt, phù hợp cho các hệ thống cấp nước nóng dân dụng.
  • Pentax MB: Dòng bơm tăng áp đa tầng cánh, chịu nhiệt cao, thường dùng trong các tòa nhà lớn, khách sạn, khu công nghiệp.

2. Grundfos

  • Grundfos là thương hiệu Đan Mạch nổi tiếng toàn cầu, chuyên về các dòng bơm ly tâm và bơm tăng áp chất lượng cao.
  • Grundfos CRN: Máy bơm trục đứng đa tầng cánh, chịu nhiệt lên đến 110°C, công suất đa dạng, phù hợp cho hệ thống nước nóng công nghiệp và dân dụng cao cấp.

3. Ebara

  • Ebara là hãng Nhật Bản, nổi tiếng với các dòng bơm ly tâm inox chuyên dụng.
  • Ebara CDX series: Bơm ly tâm inox chịu nhiệt cao, khả năng chống ăn mòn tốt, dùng rộng rãi trong hệ thống nước nóng, xử lý nước công nghiệp.

4. Wilo

  • Wilo là thương hiệu của Đức chuyên về các giải pháp bơm và hệ thống cấp nước. Tại Việt Nam được phân phối chính thức bởi Lộc CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI LỘC PHÁT các bạn có thể xem thông tin tại link này: https://bomwilochinhhang.com/
  • Wilo MHI series: Máy bơm trục đứng đa tầng cánh, chịu nhiệt cao, thích hợp cho hệ thống nước nóng dân dụng và công nghiệp.

5. DAB

  • DAB là hãng Ý với nhiều dòng máy bơm đa dạng, nổi bật về hiệu suất và độ bền.
  • DAB E.Sybox Mini: Bơm tăng áp tự động, vận hành êm, chịu nhiệt tốt, phù hợp cho hệ thống nước nóng gia đình và công nghiệp nhẹ.

6. Saer

  • Saer là thương hiệu Ý với các sản phẩm máy bơm ly tâm và bơm trục đứng đa tầng cánh.
  • Saer SM series: Bơm inox chịu nhiệt cao, được sử dụng trong các hệ thống nước nóng và hơi nước áp lực thấp.

7. Calpeda

  • Calpeda là thương hiệu Ý nổi tiếng trong lĩnh vực máy bơm nước chuyên dụng.
  • Calpeda MX series: Bơm ly tâm inox, thiết kế chịu nhiệt tốt, dùng trong hệ thống cấp nước nóng gia đình và công nghiệp.

Lời khuyên khi chọn máy bơm tăng áp nước nóng

Khi lựa chọn máy bơm tăng áp nước nóng 100°C, ngoài thương hiệu uy tín, người dùng nên chú ý đến các thông số kỹ thuật như:

  • Nhiệt độ làm việc tối đa
  • Lưu lượng và áp suất yêu cầu
  • Vật liệu cấu tạo chịu nhiệt và chống ăn mòn
  • Tính năng bảo vệ và điều khiển thông minh

Việc chọn đúng máy bơm phù hợp với từng ứng dụng sẽ giúp hệ thống hoạt động ổn định, tiết kiệm chi phí bảo trì và nâng cao hiệu suất sử dụng.

Lưu ý khi lựa chọn và lắp đặt máy bơm tăng áp nước nóng 100°C

Việc lựa chọn và lắp đặt máy bơm tăng áp nước nóng đúng cách là yếu tố then chốt để đảm bảo hiệu suất vận hành ổn định, tuổi thọ thiết bị và an toàn cho toàn bộ hệ thống. Dưới đây là những lưu ý quan trọng bạn cần nắm rõ khi chọn mua và lắp đặt máy bơm tăng áp cho nước nóng nhiệt độ cao:

1. Lựa chọn máy bơm phù hợp với nhiệt độ và áp suất

  • Đảm bảo máy bơm có đánh giá chịu nhiệt tối thiểu 100°C hoặc cao hơn, tránh sử dụng máy bơm thông thường không chịu được nhiệt độ cao gây hư hỏng nhanh.
  • Xác định chính xác áp suất làm việc cần thiết của hệ thống để chọn máy có công suất và áp lực phù hợp, tránh chọn máy quá công suất gây lãng phí hoặc máy yếu không đủ áp lực.
  • Kiểm tra kỹ vật liệu cấu tạo của thân bơm, cánh bơm, phớt cơ khí, đảm bảo được làm từ vật liệu chịu nhiệt, chống ăn mòn như inox 304, 316, đồng thau hoặc hợp kim đặc biệt.

2. Chọn loại máy bơm theo mục đích và quy mô sử dụng

  • Với hệ thống nước nóng gia đình hoặc quy mô nhỏ, nên chọn máy bơm ly tâm inox hoặc bơm tăng áp tự động có công suất vừa phải, tiết kiệm điện.
  • Đối với hệ thống công nghiệp, tòa nhà cao tầng, khách sạn, nên ưu tiên máy bơm trục đứng đa tầng cánh, tích hợp biến tần để duy trì áp lực ổn định và tiết kiệm năng lượng.
  • Nếu hệ thống có lưu lượng nước thay đổi nhiều, hãy cân nhắc sử dụng máy bơm tăng áp biến tần để điều chỉnh tốc độ tự động.

3. Lắp đặt đúng kỹ thuật và vị trí hợp lý

  • Lắp đặt máy bơm ở vị trí khô ráo, thoáng khí, tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn nhiệt lớn hoặc ánh nắng mặt trời để không làm giảm tuổi thọ động cơ.
  • Đảm bảo hệ thống đường ống đầu vào không bị rò rỉ, có thể lắp đặt thêm van một chiều và van đóng mở để kiểm soát dòng chảy, tránh hiện tượng nước quay ngược gây hư hại máy bơm.
  • Đường ống đầu vào phải được thiết kế sao cho luôn có nước bơm, tránh chạy khô gây cháy motor hoặc hỏng phớt cơ khí.
  • Cân nhắc lắp đặt bình tích áp và cảm biến áp suất để máy bơm hoạt động ổn định, tránh bật tắt liên tục gây giảm tuổi thọ thiết bị.

4. Bảo trì và kiểm tra định kỳ

  • Thường xuyên kiểm tra các mối nối, phớt bơm và vòng bi để phát hiện sớm các hiện tượng rò rỉ, mài mòn.
  • Vệ sinh sạch sẽ bộ phận cánh bơm, động cơ, loại bỏ cặn bẩn hoặc cặn khoáng có thể gây tắc nghẽn, ảnh hưởng hiệu suất bơm.
  • Kiểm tra hệ thống điện, đặc biệt là nguồn cấp và các bộ phận bảo vệ quá nhiệt, rơ-le nhiệt để đảm bảo vận hành an toàn.
  • Lên kế hoạch bảo trì định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất để phát hiện và xử lý sự cố kịp thời.

5. Tuân thủ các quy định an toàn và kỹ thuật

  • Đảm bảo máy bơm và toàn bộ hệ thống cấp nước nóng được lắp đặt đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định an toàn phòng chống cháy nổ.
  • Không tự ý thay đổi thiết kế hoặc đấu nối điện nếu không có kiến thức chuyên môn để tránh rủi ro về điện và cháy nổ.
  • Nếu không có kinh nghiệm, nên thuê đơn vị chuyên nghiệp hoặc kỹ thuật viên có chứng chỉ để tư vấn, lắp đặt và bảo trì.

Việc tuân thủ các lưu ý trên không chỉ giúp hệ thống máy bơm hoạt động bền bỉ, ổn định mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng và giảm thiểu chi phí sửa chữa, bảo dưỡng sau này.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now Button